Công ty TNHH Nam Thăng Long với hơn 10 năm kinh nghiệm sản xuất áo phao và các dụng cụ cứu sinh đã và đang sản xuất những sản phẩm chất lượng cao và đáp ứng được những quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Ngày 14/12/2016, Bộ Tài Chính ban hành thông tư số 322/2016/TT-BTC về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với phao áo cứu sinh dự trữ quốc gia. Thông tư hướng dẫn rất rõ ràng, chi tiết mọi yêu cầu về phao áo đạt chuẩn như: yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, giao nhận và bảo quản, quản lý, tổ chức thực hiện và trách nhiệm cụ thể của các tổ chức, cá nhân liên quan. Qua đó, bằng việc áp dụng và tuân thủ chặt chẽ những quy định tại quy chuẩn, Nam Thăng Long cung cấp những sản phẩm phao áo cứu sinh với chất lượng cao và giá cả cạnh tranh trên thị trường.
Khách hàng của Công ty TNHH Nam Thăng Long luôn yên tâm với sản phẩm phao áo cứu sinh do công ty cung cấp, bởi không những tính an toàn cho người sử dụng áo phao luôn được đặt lên hàng đầu mà mẫu mã của sản phẩm luôn đáp ứng được yêu cầu cụ thể của từng khách hàng cũng như thị hiếu của đông đảo người tiêu dùng.
Phao áo cứu sinh của Công ty TNHH Nam Thăng Long được sản xuất theo đúng yêu cầu kỹ thuật được nêu tại quy chuẩn như sau:
Khách hàng của Công ty TNHH Nam Thăng Long luôn yên tâm với sản phẩm phao áo cứu sinh do công ty cung cấp, bởi không những tính an toàn cho người sử dụng áo phao luôn được đặt lên hàng đầu mà mẫu mã của sản phẩm luôn đáp ứng được yêu cầu cụ thể của từng khách hàng cũng như thị hiếu của đông đảo người tiêu dùng.
Phao áo cứu sinh của Công ty TNHH Nam Thăng Long được sản xuất theo đúng yêu cầu kỹ thuật được nêu tại quy chuẩn như sau:
Thông số kỹ thuật cơ bản phao áo – Công ty TNHH Nam Thăng Long
Các bộ phận của phao áo | Kiểu thứ nhất | Kiểu thứ hai |
Khối lượng | (635 ± 32) g | (735 ± 37) g |
Thân trước (dài x rộng) x 2 vạt | (610 x 252) mm ± 20 mm | (640 x 282) mm ± 20 mm |
Chiều dày vật nổi thân trước | (40 ± 5) mm | (40 ± 5) mm |
Thân sau (dài x rộng) | (610 x 530) mm ± 20 mm | (640 x 560) mm ± 20 mm |
Chiều dày vật nổi thân sau | (20 ± 2) mm | (20 ± 2) mm |
Chiều rộng cổ | (300 ±15) mm | (300 ± 15 ) mm |
Chiều dài ve áo | (250 ±15) mm x 2 | (250 ± 15) mm x 2 |
Khoảng cách phía ngoài giữa 2 cầu vai | (460 ± 20) mm | (480 ± 20) mm |
Chiều rộng cầu vai | (100± 10) mm | (110±10) mm |
1. Dây đai, khóa và dây viền
– Dây đai gồm 3 chiếc, màu trắng đen, bằng sợi Polyeste bản rộng không nhỏ hơn 25 mm;
– Khóa: Có 3 khóa cài bằng nhựa và 6 khóa rút bên cạnh sườn (mỗi bên sườn 3 khóa);
– Dây viền quanh áo màu đỏ, bằng sợi Polyeste bản rộng không nhỏ hơn 25 mm.
– Khóa: Có 3 khóa cài bằng nhựa và 6 khóa rút bên cạnh sườn (mỗi bên sườn 3 khóa);
– Dây viền quanh áo màu đỏ, bằng sợi Polyeste bản rộng không nhỏ hơn 25 mm.
2. Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu sản xuất phao áo
2.1. Vải Polyeste may bọc ngoài phao áo
– Khối lượng: Từ 70 g/m2 đến 90 g/m2
– Độ bền kéo đứt băng vải 20 mm x 100 mm:
+ Dọc: Không nhỏ hơn 185 N/mm2;
+ Ngang: Không nhỏ hơn 135 N/mm2.
– Độ bền kéo đứt băng vải 20 mm x 100 mm:
+ Dọc: Không nhỏ hơn 185 N/mm2;
+ Ngang: Không nhỏ hơn 135 N/mm2.
2.2. Dây đai áo, dây viền quanh áo
– Lực kéo đứt dây đai áo: Không nhỏ hơn 1,4 kN;
– Lực kéo đứt dây viền quanh áo: Không nhỏ hơn 1,2 kN.
– Lực kéo đứt dây viền quanh áo: Không nhỏ hơn 1,2 kN.
2.3. Khóa phao áo
– Độ bền chịu kéo của khóa cài: Không nhỏ hơn 0,8 kN;
– Độ bền chịu kéo của khóa rút: không nhỏ hơn 0,8 kN.
– Độ bền chịu kéo của khóa rút: không nhỏ hơn 0,8 kN.
2.4. Xốp LDPE (LDPE – FOAM)
Độ biến dạng dưới tác dụng của một lực không đổi 0,44 kN trong 3 h của vật nổi thân trước không lớn hơn: 50 %.
3. Độ bền màu lớp vải bọc ngoài phao áo: Đạt tối thiểu cấp 4 sau 100 h chiếu sáng.
Quý khách vui lòng tham khảo toàn bộ nội dung Thông tư số 322/2016/TT-BTC về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với phao áo cứu sinh dự trữ quốc gia tại đây.
Tác giả bài viết: Nam Thăng Long
Nguồn tin: namthanglonghn.com